Thứ Sáu, 4 tháng 9, 2020

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

 

1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) là 1 phần trong cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ (The past perfect continuous indicates a continuous action that was completed at some point in the past).



 

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Dạng cấu trúc câu khẳng định:

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

·        The driver had been texting when he hit the truck.

Người lái xe đã nhắn tin trước khi anh ta tông vào xe tải.

·        It had been raining when the big wave hit.

Trời đã mưa khi sóng lớn ập đến.

·        The man had been standing there for a few minutes when the woman ran by him.

Người đàn ông đã đứng đó được vài phút thì người phụ nữ chạy phía trước anh ta.

·        He had been waiting quietly when the man walked into the room.

Anh đã lặng lẽ chờ đợi khi người đàn ông bước vào phòng.

·        He had been reading the newspaper when suddenly the man appeared out of nowhere.

Anh ta đã đang đọc báo thì đột nhiên người đàn ông từ đâu xuất hiện.

·        Had I been driving slower, I wouldn't have had the accident.

Nếu tôi lái xe chậm hơn, tôi sẽ không gặp tai nạn.

·        Cameron had been crying in bed when I came home.

Cameron đã khóc trên giường khi tôi về nhà.

·        He had been sleeping soundly before the alarm went off.

Anh ấy đã ngủ rất say trước khi chuông báo thức reo.

·         They had been working for four hours when she telephoned

            Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi 

·         Her eyes were red because she had been crying

            Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc


>>xem clip để hiểu rõ hơn về thì QKHT tiếp diễn nhé!


2. Dạng cấu trúc câu phủ định:

S + hadn’t + been + V-ing

(hadn’t = had not)

Ví dụ:

·         My father hadn’t been doing anything when my mother came home

Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà

·         They hadn’t been talking to each other when we saw them

Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ

3. Dạng cấu trúc câu nghi vấn:

Had + S + been + V-ing?

Wh-questions + had + S + been + Ving…?

Trả lời:Yes, S + had./ No, S + hadn’t.

Ví dụ:

·         Had he been waiting for me when you met him?

         Yes, he had./ No, he hadn’t.

·         Had he been playing game for five hours before he went to eat dinner?

         Yes, he had./ No, he hadn’t. 

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ 

Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.  

Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước một hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.

2. Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

His son had been driving for five hours before 9p.m last night

Hành động lái xe 5 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 9h tối hôm qua.

3. Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

This morning he was very tired because he had been working very hard all night.

Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.

4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau: 

Until then: Cho đến lúc đó

Ví dụ: 

Until then I had been leaving Danang for 4 years

(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm)

By the time: Đến lúc

By the time she came back he had been sleeping for five hours.

(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ)

Prior to that time: Thời điểm trước đó

Prior to that time I had been still traveling  in Nha Trang for three months.

(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng)

Before, after: Trước, sau

Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.

(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.

ANH NGỮ AWESOME ENGLISH EDUCATION CẦN THƠ

  

 Inbox Fanpage : Awesome English Education
❤️ Đăng ký qua Zalo 0939 655 309

🌍 www.awesomeenglish.edu.vn

https://www.awesomeenglish.edu.vn/…/loi-ich-cua-viec-hoc-ca…
#Day_anh_van_gia_tiep
#Hoc_tieng_anh_giao_tiếp
#Tieng_anh_can_tho
#Trung_tam_tieng_anh
#Day_tieng_anh_giao_tiep
#Hoc_anh_van_giao_tiep_o_đau?
#Hoc_tieng_anh
#Hoc_Tieng_Anh_Giao_tiep_o_Can_tho
#Trung_tam_day_Tien_Anh_giao_tiep
#Day_kem_Anh_Van_giao_tiep

 

 

 

0 nhận xét: